Thuốc Mibecerex có công dụng gì
Mibecerex chính là loại thuốc thuộc về nhóm chống viêm không steroid. Nó được chỉ định với mục đích làm giảm những triệu chứng bởi viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp hoặc là polyp dạng tuyến đại trực tràng có chứa tính gia đình… gây ra. Thuoc Mibecerex chính là dược phẩm đến từ Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm -VIỆT NAM. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc Mibecerex này.
GIỚI THIỆU CỤ THỂ THUỐC MIBECEREX
Mibecerex chính là loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid để điều trị bệnh xương khớp. Thuốc Mibecerex được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
1. Thành phần bên trong
Trong thuốc có chứa hoạt chất Celecoxib. Thành phần này mang đến công dụng ức chế enzyme cyclooxygenase 2 nhằm để ngăn chặn thành phần trung gian gây phản ứng viêm - prostaglandin.
Thuốc có 2 mặt ở toàn bộ cơ thể. Khi thực hiện ức chế enzyme thì phản ứng viêm sẽ được cải thiện nhưng không gây tổn thương dạ dày, thận cũng không ảnh hưởng quá trình tập kết tiểu cầu.
2. Chỉ định
Mibecerex được chỉ định nhằm làm giảm những triệu chứng của những bệnh lý bao gồm: Bệnh viêm xương khớp mãn tính, bệnh lý viêm khớp dạng thấp hoặc là bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng mang tính gia đình.
Ngoài ra thuốc Mibecerex còn được chỉ định nhằm cải thiện những cơn đau cấp tính như là đau bụng kinh, đau răng hoặc đau sau phẫu thuật…
Mibecerex chính là loại thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid để điều trị bệnh xương khớp
3. Chống chỉ định
Thuốc được chỉ định dùng với các đối tượng bao gồm:
♦ Người có mẫn cảm với những thành phần bên trong thuốc.
♦ Đối tượng tiền sử có dị ứng cùng sulfonamide.
♦ Đối tượng bệnh nhân bị suy thận, suy gan nặng, bị suy tim xung huyết không nên sử dụng Mibecerex.
♦ Đối tượng mẫn cảm cùng Aspirin cùng những NSAID khác không nên dùng.
♦ Bệnh nhân bị viêm ruột như bệnh Crohn hay bệnh loét đại tràng.
♦ Vì thuốc Mibecerex có thể gây ra một số những ảnh hưởng tiêu cực cho sức khỏe. Do vậy để đảm bảo an toàn và phòng ngừa rủi ro thì bệnh nhân nên thông báo cùng bác sĩ về tiền sử dị ứng và bệnh lý.
4. Dạng bào chế cùng hàm lượng
Thuốc Mibecerex được bào chế dưới dạng viên nang cứng với nhiều hàm lượng như sau:
♦ Hộp 3 vỉ x 10 viên.
♦ Hộp 5 vỉ x 10 viên.
♦ Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nên dùng thuốc theo liều lượng bác sĩ chỉ định
5. Cách dùng cùng liều dùng
→ Bệnh nhân nên dùng thuốc theo hướng dẫn trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
→ Khi dùng thuốc nên uống cùng nước lọc trực tiếp khi đói hoặc khi no. Không được dùng thuốc với sữa, café, nước ngọt… vì sẽ gây ảnh hưởng hoạt động thuốc.
→ Liều dùng thông thường nhằm điều trị viêm xương khớp mãn tính: Dùng 200mg mỗi ngày và uống 1 lần hoặc chia thành 2 liều bằng nhau.
→ Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp: Dùng 100 đến 400mg và 2 lần một ngày.
→ Liều dùng để giảm đau thông thường: Dùng liều khởi đầu 400mg mỗi lần và tiếp theo dùng 200mg cho 2 lần một ngày nếu thấy cần thiết.
→ Với trẻ em vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng thuốc Mibecerex. Do vậy phụ huynh không được tự ý sử dụng nếu chưa được bác sĩ chỉ định.
6. Bảo quản thuốc
Để thuốc Mibecerex ở nơi mát mẻ, tránh ánh nắng và ẩm ướt. Nếu thuốc hết hạn hoặc thấy dấu hiệu hư hại đổi màu thì không nên dùng.
7. Mức giá
Thuốc Mibecerex được bán trên thị trường với mức giá từ 55 đến 65.000 đồng cho hộp 3 vỉ x 10 viên.
LƯU Ý CẦN NẮM KHI SỬ DỤNG THUỐC MIBECEREX
1. Thận trọng khi dùng
→ Với bệnh nhân tiền sử bệnh tim, cao huyết áp hoặc đột quỵ… thì nguy cơ bị đột quỵ khi dùng Mibecerex.
→ Không được dùng thuốc cùng bất cứ NSAID nào vì có thể dẫn đến quá liều từ đó gây viêm loét đường tiêu hóa.
→ Nên theo dõi biến chứng đường tiêu hóa với đối tượng bệnh nhân bị viêm dạ dày.
→ Vẫn chưa có bất cứ nghiên cứu nào về tác dụng phụ của thuốc với đối tượng phụ nữ mang thai và cho con bú. Nhưng bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc vì sẽ gây ra dị tật bẩm sinh ở thai nhi hoặc có thể gây xuất hiện những tình huống không như mong muốn.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn
2. Tác dụng phụ
Dùng thuốc Mibecerex có thể gây ra một số tác dụng phụ bao gồm:
⇔ Tác dụng phụ thông thường: Đầy hơi, ỉa chảy, đau bụng, viêm xoang, buồn nôn, khó tiêu, viêm mũi, viêm họng, mất ngủ, phù ngoại biên, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chóng mặt, nhức đầu, ban da,
⇔ Tác dụng phụ hiếm gặp: Ngất, tắc ruột, suy tim xung huyết, thủng ruột, nghẽn mạch phổi, trung thất, viêm tụy, sỏi mật, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm tiểu cầu, vàng da, mất bạch cầu hạt, viêm gan.
⇔ Với những tác dụng phụ nghiêm trọng thì bác sĩ sẽ chỉ định các cách điều trị và bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc Mibecerex.
3. Tương tác thuốc
Tác dụng điều trị của Mibecerex sẽ bị suy giảm bởi quá trình tương tác cùng một số loại thuốc khác. Do vậy để có thể phòng ngừa tình trạng này bệnh nhân cần liệt kê một số loại thuốc mà mình đang dùng để được cân nhắc về phản ứng tương tác. Cụ thể thuốc Mibecerex có thể tương tác cùng một số loại thuốc bao gồm:
Thuốc ức chế enzyme P450 2C9, thuốc ức chế cytochrome P450 2D6, thuốc ức chế chuyển angiotensin vì Celecoxib là giảm tác dụng hạ huyết áp của nhóm thuốc này, thuốc chống đông máu Warfarin vì Celecoxib làm tăng thời gian prothrombin và có nguy cơ chảy máu. Thuốc Lithi vì Celecoxib gây giảm khả năng thanh thải và làm tăng độc tính của Lithi. Thuốc lợi tiểu vì Celecoxib là giảm tác dụng của nhóm thuốc này.
4. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc dùng quá liều
⇔ Nếu dùng thiếu liều: Có thể bổ sung khi nhớ ra nhưng sắp đến giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua để dùng liều kế tiếp.
⇔ Nếu dùng quá liều: Cần ngưng dùng thuốc và liên hệ cùng bác sĩ để được hỗ trợ. Thường bệnh nhân dùng Mibecerex quá liều sẽ được dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.
Xem thêm :
https://dakhoahoancau.vn/
Đăng nhận xét
0 Nhận xét